Lịch bảo dưỡng xe ô tô, các hạng mục, quy trình bảo dưỡng

Bảo dưỡng ô tô là quá trình quan trọng giúp giữ cho xe hoạt động ở trạng thái tốt nhất, nâng cao tuổi thọ và đáp ứng các quy định về an toàn và môi trường. Việc bảo dưỡng định kỳ đúng hạn cũng giúp giảm thiểu các hư hỏng và sửa chữa đắt đỏ trong tương lai. Trong quá trình bảo dưỡng, các hệ thống quan trọng như động cơ, hệ thống phanh, hệ thống treo, hệ thống lái và hệ thống điện được kiểm tra và bảo trì. Các công việc bảo dưỡng thường bao gồm thay dầu động cơ, thay lọc dầu và lọc gió động cơ, kiểm tra và bơm lốp, kiểm tra hệ thống phanh và treo, và vệ sinh nội thất và ngoại thất của xe. Việc bảo dưỡng định kỳ đúng hạn sẽ giúp tăng tuổi thọ và giữ cho chiếc xe của bạn luôn hoạt động ở trạng thái tốt nhất.

Bảo dưỡng ô tô có mục đích gì?

Không chỉ riêng ô tô mà bất kỳ cơ cấu máy móc nào đều bị hao mòn theo thời gian. Mục đích của việc bảo dưỡng là để khắc phục những tổn hại này, nhằm đảm bảo các hệ thống trong xe hoạt động ở trạng thái tốt nhất. Bảo dưỡng định kỳ đúng hạn cho ô tô sẽ giúp xe giảm thiểu hư hỏng, hoạt động ổn định, kéo dài tuổi thọ, tuân thủ các quy định về an toàn và môi trường tốt hơn.

Việc bảo dưỡng định kỳ đúng hạn sẽ giúp giảm thiểu sự hư hỏng của xe, giúp cho hoạt động của xe ổn định hơn, kéo dài tuổi thọ và đáp ứng tốt các quy định về an toàn và môi trường.
Việc bảo dưỡng định kỳ đúng hạn sẽ giúp giảm thiểu sự hư hỏng của xe, giúp cho hoạt động của xe ổn định hơn, kéo dài tuổi thọ và đáp ứng tốt các quy định về an toàn và môi trường.

Các hạng mục cần thực hiện khi bảo dưỡng ô tô

Thay dầu động cơ: Nên thay dầu động cơ định kỳ sau mỗi 5.000 km hoặc 6 tháng. Dầu động cơ làm việc bôi trơn, làm mát, làm sạch và chống gỉ cho động cơ ô tô. Việc không thay dầu động cơ định kỳ sẽ khiến động cơ hao mòn nhanh, dễ bị hư hại và gây nóng máy.

Thay lọc dầu động cơ: Nên thay lọc dầu động cơ định kỳ sau mỗi 10.000 km. Lọc dầu động cơ giúp loại bỏ cặn bẩn trước khi dầu tham gia vào chu trình bôi trơn mới. Việc không thay lọc dầu động cơ định kỳ sẽ ảnh hưởng đến chất lượng của dầu nhớt.

Thay lọc dầu động cơ định kỳ sau mỗi 10.000 km
Thay lọc dầu động cơ định kỳ sau mỗi 10.000 km

Thay lọc gió động cơ: Nên vệ sinh lọc gió động cơ định kỳ sau mỗi 10.000 km và thay thế định kỳ sau mỗi 20.000 – 30.000 km. Lọc gió động cơ giúp loại bỏ bụi bẩn trong không khí trước khi không khí đi vào buồng đốt. Việc không thay lọc gió động cơ định kỳ sẽ khiến lọc bị tắc nghẽn do bám đầy bụi bẩn, gây cản trở lưu lượng không khí đi vào buồng đốt và ảnh hưởng đến tỉ lệ hoà khí.

Vệ sinh lọc gió động cơ định kỳ sau mỗi 10.000 km và thay thế định kỳ sau mỗi 20.000 - 30.000 km
Vệ sinh lọc gió động cơ định kỳ sau mỗi 10.000 km và thay thế định kỳ sau mỗi 20.000 – 30.000 km

Thay lọc nhiên liệu: Thay thế định kỳ sau mỗi 40.000 km hoặc 2 năm. Lọc nhiên liệu có tác dụng loại bỏ các tạp chất trước khi nhiên liệu đi vào buồng đốt. Nếu lọc nhiên liệu không được thay thế định kỳ, nhiên liệu có thể bị nhiễm bẩn làm giảm hiệu quả đốt cháy, ảnh hưởng đến công suất động cơ.

Thay thế định kỳ sau mỗi 40.000 km hoặc 2 năm
Thay thế định kỳ sau mỗi 40.000 km hoặc 2 năm

Thay bugi: Vệ sinh định kỳ sau mỗi 20.000 km, thay thế định kỳ sau mỗi 40.000 km với bugi thường, sau mỗi 100.000 km với bugi Iridi. Bugi có nhiệm vụ tạo ra tia lửa đốt cháy hỗn hợp nhiên liệu và không khí để động cơ sinh công. Sau thời gian dài làm việc bugi dễ bị bẩn, mòn, chảy… dẫn đến đánh lửa yếu, đánh lửa chậm, không đánh lửa… do đó cần vệ sinh và thay thế định kỳ.

Vệ sinh định kỳ sau mỗi 20.000 km, thay thế định kỳ sau mỗi 40.000 km với bugi thường
Vệ sinh định kỳ sau mỗi 20.000 km, thay thế định kỳ sau mỗi 40.000 km với bugi thường

Vệ sinh kim phun: Vệ sinh định kỳ sau mỗi 20.000 km. Kim phun có nhiệm vụ phun nhiên liệu để tạo ra sự cháy bên trong buồng đốt. Sau thời gian dài làm việc, kim phun thường bị bám nhiều muội than, cặn bẩn do đó cần vệ sinh.

Vệ sinh định kỳ sau mỗi 20.000 km
Vệ sinh định kỳ sau mỗi 20.000 km

Thay nước làm mát động cơ: Kiểm tra, bổ sung định kỳ sau mỗi 10.000 km, thay thế định kỳ sau mỗi 40.000 – 60.000 km. Nước làm mát có tác dụng làm mát cho động cơ ô tô. Sau thời gian dài làm việc, nước làm mát ô tô dễ bị bẩn, biến chất… nên cần kiểm tra và thay thế định kỳ.

Kiểm tra, bổ sung định kỳ sau mỗi 10.000 km, thay thế định kỳ sau mỗi 40.000 – 60.000 km.
Kiểm tra, bổ sung định kỳ sau mỗi 10.000 km, thay thế định kỳ sau mỗi 40.000 – 60.000 km.

Kiểm tra điều chỉnh khe hở xu páp: Kiểm tra định kỳ sau mỗi 40.000 km. Khi động cơ làm việc, do xu páp tiếp xúc với khí cháy nhiệt độ cao nên dễ bị giãn nở. Do đó cần có khe hở để khi bị giãn nở vẫn có thể đóng kín vào cuối kỳ nén. Tuy nhiên nếu khe hở quá lớn thì lại khiến thời điểm đóng/mở của xu páp bị sai lệch. Do đó cần thường xuyên kiểm tra điều chỉnh khe hở xu páp về đúng chuẩn.

Thay đai truyền động trục cam: Thay thế định kỳ sau mỗi 100.000 km. Dây curoa cam giúp kết nối bánh đà trục cam và trục khuỷu để tạo nên sự chuyển động đồng bộ và ăn khớp với nhau. Sau thời gian dài làm việc, dây đai cam thường bị mòn, nứt… do đó cần thay thế định kỳ.

Kiểm tra các dây đai trên động cơ: Kiểm tra định kỳ sau mỗi 100.000 km (thay thế nếu cần). Dây đai động cơ giúp động cơ dẫn động cho hệ thống điều hoà, bơm két nước, bơm trợ lực láimáy phát điện… Sau thời gian dài làm việc, dây đai dễ bị mòn, nứt… do đó cần kiểm tra định kỳ để thay thế kịp thời khi bị xuống cấp.

Kiểm tra điều chỉnh tốc độ không tải: Kiểm tra định kỳ sau mỗi 100.000 – 120.000 km. Van điều khiển không tải giúp điều khiển tốc độ động cơ ở chế độ không tải. Sau thời gian dài làm việc, đôi khi van sẽ bị sai lệch nên cần kiểm tra và điều chỉnh lại.

Thay dầu hộp số: Thay thế định kỳ sau mỗi 40.000 – 60.000 km. Dầu hộp số có tác dụng bôi trơn, làm sạch, chống gỉ sét cho các chi tiết bên trong hộp số. Sau thời gian dài làm việc, dầu hộp số sẽ bị bẩn, biến chất, độ nhớt không đảm bảo… nên cần thay thế định kỳ.

Thay dầu hộp số định kỳ sau mỗi 40.000 – 60.000 km
Thay dầu hộp số định kỳ sau mỗi 40.000 – 60.000 km

Thay dầu cầu (dầu truyền động): Thay thế định kỳ sau mỗi 40.000 km. Dầu cầu có tác dụng bôi trơn, giảm lực ma sát cho hệ thống truyền động.

Kiểm tra, bảo dưỡng phanh trước/sau: Kiểm tra định kỳ sau mỗi 10.000 km hoặc 6 tháng. Hệ thống phanh ô tô phải làm việc với tần suất cao trong điều kiện khắc nghiệt do lực ma sát lớn. Vì thế cần kiểm tra thường xuyên. Các hạng mục kiểm tra phanh bao gồm kiểm tra má phanh, xi lanh phanh, bầu trợ lực phanh, chân phanh, phanh ABS

Kiểm tra, điều chỉnh phanh đỗ: Kiểm tra định kỳ sau mỗi 20.000 – 40.000 km. Hệ thống phanh đỗ giúp cố định khi xe đỗ. Phanh đỗ tuy chịu tải ít hơn phanh chân nhưng hoạt động nhiều hơn nên cũng cần kiểm tra, điều chỉnh định kỳ.

Thay dầu phanh: Kiểm tra định kỳ sau mỗi 10.000 km, thay thế định kỳ sau mỗi 2 – 3 năm. Dầu phanh có tác dụng truyền lực giúp hệ thống phanh hoạt động. Tuy nhiên sau thời gian dài làm việc, dầu phanh thường bị nhiễm nước do đặc tính dễ hút ẩm, ngoài ra dầu cũng bị nhiễm bẩn. Do đó cần thay thế định kỳ.

Kiểm tra định kỳ sau mỗi 10.000 km, thay thế định kỳ sau mỗi 2 – 3 năm.
Kiểm tra định kỳ sau mỗi 10.000 km, thay thế định kỳ sau mỗi 2 – 3 năm.

Thay dầu trợ lực lái: Kiểm tra định kỳ sau mỗi 10.000 km, thay thế định kỳ sau mỗi 60.000 – 80.000 km. Dầu trợ lực lái có tác dụng truyền lực đẩy thanh răng giúp vô lăng xoay chuyển nhẹ nhàng hơn.

Đảo lốp xe: Đảo lốp định kỳ sau mỗi 10.000 km. Vì trọng lượng phân phối ở các trục xe không đều nên lốp xe sẽ mòn không đều. Do đó cần đảo lốp định kỳ để giúp các lốp mòn đều, tận dụng tối đa tuổi thọ của lốp xe.

Kiểm tra hệ thống điều hoà, quạt, sưởi: Kiểm tra định kỳ mỗi 5.000 km hoặc 6 tháng. Kiểm tra vệ sinh lọc gió điều hoà, vệ sinh dàn lạnh (sau mỗi 40.000 km), thay phin lọc ga (sau mỗi 2 năm), kiểm tra ga/bổ sung ga lạnh nếu thiếu…

Kiểm tra van thông gió, hộp các te, các đường ống và đầu nối: Kiểm tra định kỳ mỗi 20.000 – 40.000 km.

Kiểm tra rô tuyn, cao su chắn bụi: Kiểm tra định kỳ mỗi 10.000 km hoặc 6 tháng.

Kiểm tra hệ thống treo (giảm xóc, lò xò…), cao su chắn bụi trục truyền động: Kiểm tra định kỳ mỗi 10.000 km hoặc 6 tháng.

Kiểm tra hệ thống xả: Kiểm tra định kỳ mỗi 10.000 km hoặc 6 tháng.

Kiểm tra nắp bình xăng, đường ống, đầu nối hệ thống nhiên liệu: Kiểm tra định kỳ mỗi 10.000 km hoặc 6 tháng.

Kiểm tra độ rơ vô lăng, các thanh liên kết, thước lái: Kiểm tra định kỳ mỗi 10.000 km hoặc 6 tháng.

Kiểm tra nước rửa kính, cần gạt mưa: Kiểm tra định kỳ mỗi 5.000 km hoặc 6 tháng.

Kiểm tra hệ thống còi xe: Kiểm tra định kỳ mỗi 5.000 km hoặc 6 tháng.

Kiểm tra áp suất lốp, độ mòn lốp xe: Kiểm tra định kỳ mỗi 5.000 km hoặc 6 tháng.

Kiểm tra bình ắc quy, độ mòn điện cực: Kiểm tra định kỳ mỗi 5.000 km hoặc 6 tháng.

Kiểm tra hệ thống đèn xe: Kiểm tra định kỳ mỗi 5.000 km hoặc 6 tháng.

Quy định thời gian bảo dưỡng xe ô tô

Quy định thời gian bảo dưỡng xe ô tô
Quy định thời gian bảo dưỡng xe ô tô

Theo lịch bảo dưỡng của các hãng xe, mốc bảo dưỡng thường được tính dựa trên số kilomet hoặc thời gian vận hành xe, tùy vào trường hợp nào đến trước. Thông thường, người sử dụng sẽ theo dõi lịch bảo dưỡng dựa trên số kilomet đã đi được của xe.

Tuy nhiên, thời gian cũng là một yếu tố quan trọng cần xem xét khi bảo dưỡng xe. Ngay cả khi ô tô chưa đi đủ số kilomet quy định, nhưng nếu đã đến thời hạn bảo dưỡng thì cũng cần đưa xe đi bảo dưỡng để đảm bảo an toàn và tăng tuổi thọ cho xe.

Các cấp bảo dưỡng ô tô theo km và thời gian

Bảo dưỡng cấp 1 (5.000 km)

Bảo dưỡng cấp 1 khi xe đã đi được 5.000 km hoặc sau mỗi 3 tháng
Bảo dưỡng cấp 1 khi xe đã đi được 5.000 km hoặc sau mỗi 3 tháng

Bảo dưỡng cấp 1 tiến hành khi xe đã đi được 5.000 km hoặc sau mỗi 3 tháng tuỳ theo trường hợp nào đến trước. Các hạng mục bảo dưỡng cấp 1 ô tô bao gồm:

  • Thay dầu động cơ;
  • Kiểm tra nước rửa kính, cần gạt mưa;
  • Kiểm tra hệ thống còi xe;
  • Kiểm tra hệ thống điều hoà, quạt, sưởi,…;
  • Kiểm tra áp suất lốp, độ mòn lốp xe;
  • Kiểm tra bình ắc quy, độ mòn điện cực;
  • Kiểm tra hệ thống đèn xe.

Bảo dưỡng cấp 2 (10.000 km)

Bảo dưỡng cấp 2 khi xe đã đi được 10.000 km hoặc sau mỗi 6 tháng
Bảo dưỡng cấp 2 khi xe đã đi được 10.000 km hoặc sau mỗi 6 tháng

Bảo dưỡng cấp 2 tiến hành khi xe đã đi được 10.000 km hoặc sau mỗi 6 tháng tuỳ theo trường hợp nào đến trước. Các hạng mục bảo dưỡng cấp 2 ô tô bao gồm:

  • Các hạng mục bảo dưỡng cấp 1;
  • Thay lọc dầu động cơ;
  • Vệ sinh lọc gió động cơ;
  • Kiểm tra/bổ sung nước làm mát;
  • Kiểm tra/bổ sung dầu trợ lực lái;
  • Kiểm tra/bổ sung dầu phanh;
  • Kiểm tra, bảo dưỡng phanh trước/sau;
  • Kiểm tra rô tuyn, cao su chắn bụi;
  • Kiểm tra hệ thống treo, cao su chắn bụi trục truyền động;
  • Kiểm tra hệ thống xả;
  • Kiểm tra nắp bình xăng, đường ống, đầu nối hệ thống nhiên liệu;
  • Kiểm tra độ rơ vô lăng, các thanh liên kết, thước lái;
  • Đảo lốp.

Bảo dưỡng cấp 3 (20.000 – 30.000 km)

Bảo dưỡng cấp 3 khi xe đã đi được 20.000 – 30.000 km hoặc sau 1 năm
Bảo dưỡng cấp 3 khi xe đã đi được 20.000 – 30.000 km hoặc sau 1 năm

Bảo dưỡng cấp 3 tiến hành khi xe đã đi được 20.000 – 30.000 km hoặc sau 1 năm tuỳ theo trường hợp nào đến trước. Các hạng mục bảo dưỡng cấp 3 ô tô bao gồm:

  • Các hạng mục bảo dưỡng cấp 2;
  • Thay lọc gió động cơ;
  • Vệ sinh bugi;
  • Kiểm tra, điều chỉnh phanh đỗ.

Bảo dưỡng cấp 4 (40.000 – 60.000 km)

Bảo dưỡng cấp 4 khi xe đã đi được 40.000 – 60.000 km hoặc sau 2 – 3 năm
Bảo dưỡng cấp 4 khi xe đã đi được 40.000 – 60.000 km hoặc sau 2 – 3 năm

Bảo dưỡng cấp 4 tiến hành khi xe đã đi được 40.000 – 60.000 km hoặc sau 2 – 3 năm tuỳ theo trường hợp nào đến trước. Các hạng mục bảo dưỡng cấp 4 ô tô bao gồm:

  • Các hạng mục bảo dưỡng như cấp 3;
  • Kiểm tra điều chỉnh khe hở xu páp;
  • Thay lọc nhiên liệu;
  • Thay nước làm mát động cơ;
  • Thay dầu phanh;
  • Thay dầu trợ lực lái;
  • Thay dầu hộp số;
  • Thay dầu cầu;
  • Thay bugi (nếu dùng loại bugi thường).

Bảo dưỡng cấp cao (80.000 – 100.000 km)

Bảo dưỡng cấp 5 khi xe đã đi được 80.000 – 100.000 km hoặc sau 4 – 5 năm
Bảo dưỡng cấp 5 khi xe đã đi được 80.000 – 100.000 km hoặc sau 4 – 5 năm

Bảo dưỡng cấp 5 tiến hành khi xe đã đi được 80.000 – 100.000 km hoặc sau 4 – 5 năm tuỳ theo trường hợp nào đến trước. Đồng thời cũng áp dụng khi bảo dưỡng xe ô tô cũ ở mốc 4 – 5 năm hay 9 – 10 năm. Các hạng mục bảo dưỡng cấp 5 ô tô bao gồm:

  • Các hạng mục bảo dưỡng như cấp 4;
  • Kiểm tra, thay đai truyền động trục cam nếu đã xuống cấp;
  • Kiểm tra các dây đai trên động cơ, thay thế nếu đã xuống cấp;
  • Kiểm tra điều chỉnh tốc độ không tải.

Những hạng mục và cấp bảo dưỡng đã được liệt kê chỉ có tính chất tham khảo chung. Tùy thuộc vào đặc điểm riêng của từng hãng xe và dòng xe, có thể có sự khác biệt về các hạng mục và cấp bảo dưỡng.

Lịch bảo dưỡng và thay thế phụ tùng các hãng xe

Lịch bảo dưỡng xe Toyota

Theo lịch bảo dưỡng xe Toyota, xe cần được bảo dưỡng định kỳ sau mỗi 5.000 km. Toyota Việt Nam phân nội dung bảo dưỡng định kỳ thành 4 cấp sau:

  • Bảo dưỡng cấp nhỏ: 5.000 km – 15.000 km – 25.000 km – 35.000 km…
  • Bảo dưỡng cấp trung bình: 10.000 km – 30.000 km – 50.000 km – 70.000 km…
  • Bảo dưỡng cấp trung bình lớn: 20.000 km – 60.000 km – 100.000 km – 140.000 km…
  • Bảo dưỡng cấp lớn: 40.000 km – 80.000 km – 120.000 km – 160.000 km…

>> Xem thêm: Toyota Vios 2023 sắp ra mắt tại Việt Nam, có gì mới?

Lịch bảo dưỡng xe Honda

Theo lịch bảo dưỡng xe Honda, xe cần được bảo dưỡng lần đầu sau 1.000 km đầu tiên. Các lần bảo dưỡng định kỳ tiếp theo là sau mỗi 5.000 km hoặc sau từ 3 – 6 tháng (tuỳ trường hợp nào đến trước). Trong đó đặc biệt có các mốc quan trọng sau: 20.000 km, 40.000 km, 60.000 km, 100.000 km, 120.000 km, 140.000 km, 160.000 km, 180.000 km, 200.000 km…

>> Xem thêm: Honda City 2023 mới: Tương lai của công nghệ ô tô là đây

Lịch bảo dưỡng xe Mazda

Theo lịch bảo dưỡng xe Mazda, xe cần được bảo dưỡng lần đầu sau 1.000 km đầu tiên. Các lần bảo dưỡng định kỳ tiếp theo là sau mỗi 5.000 km hoặc sau từ 3 – 6 tháng (tuỳ trường hợp nào đến trước) với các mốc cụ thể như 5.000 km, 10.000 km, 15.000 km, 20.000 km, 25.000 km…

Lịch bảo dưỡng xe Kia

Theo lịch bảo dưỡng xe Kia, xe cần được bảo dưỡng lần đầu sau 1.000 km đầu tiên. Các lần bảo dưỡng định kỳ tiếp theo là sau mỗi 5.000 km hoặc từ 3 – 6 tháng (tuỳ trường hợp nào đến trước) với các mốc cụ thể như 5.000 km, 10.000 km, 15.000 km, 20.000 km, 25.000 km…

>> Xem thêm: Đánh Giá Xe KIA K3 – Mẫu Xe Phân Khúc Hạng C Đầy Đủ Tiện Nghi

Lịch bảo dưỡng xe Hyundai

Theo lịch bảo dưỡng xe Hyundai, xe cần được bảo dưỡng định kỳ sau mỗi 5.000 km. Hyundai phân nội dung bảo dưỡng định kỳ thành 4 cấp sau:

  • Bảo dưỡng cấp 1: 5.000 km – 15.000 km – 25.000 km…
  • Bảo dưỡng cấp 2: 10.000 km – 30.000 km – 50.000 km…
  • Bảo dưỡng cấp 3: 20.000 km – 60.000 km – 100.000 km…
  • Bảo dưỡng cấp 4: 40.000 km – 80.000 km – 120.000 km…

>> Xem thêm: Bảng Giá Xe Hyundai 2022 Được Cập Nhập Mới Nhất

Lịch bảo dưỡng xe Ford

Theo lịch bảo dưỡng xe Ford, xe cần được bảo dưỡng lần đầu sau 1.000 km đầu tiên. Các lần bảo dưỡng định kỳ tiếp theo là 10.000 km, 20.000 km, 30.000 km, 40.000 km, 50.000 km, 60.000 km, 70.000 km, 80.000 km, 90.000 km, 100.000 km, 110.000 km, 120.000 km, 130.000 km, 140.000 km, 150.000 km, 160.000 km…

>> Xem thêm: Các Dòng Xe Ford 7 Chỗ Hiện Đại Và Sang Trọng Nhất

Lịch bảo dưỡng xe Mitsubishi

Theo lịch bảo dưỡng xe Mitsubishi, xe cần được bảo dưỡng lần đầu sau 1.000 km đầu tiên. Các lần bảo dưỡng định kỳ tiếp theo là sau mỗi 5.000 km hoặc sau 4 tháng (tuỳ trường hợp nào đến trước).

Lịch bảo dưỡng xe VinFast

Theo lịch bảo dưỡng xe VinFast, xe cần được bảo dưỡng định kỳ sau mỗi 7.500 km hoặc sau mỗi 6 tháng (tuỳ theo điều kiện nào đến trước).

Lịch bảo dưỡng xe Mercedes

Theo lịch bảo dưỡng xe Mercedes, xe cần được bảo dưỡng định kỳ sau mỗi 8.000 km hoặc sau mỗi 12 tháng (tuỳ theo điều kiện nào đến trước).

Trên đây chỉ là lịch bảo dưỡng chung của các hãng xe. Lịch bảo dưỡng chi tiết của mỗi mẫu xe có thể khác nhau. Để biết chính xác lịch bảo dưỡng định kỳ của xe mình, chủ xe có thể tham khảo trong Sổ hướng dẫn sử dụng xe, Sổ bảo hành xe hay liên hệ trực tiếp đến hãng xe để được tư vấn chi tiết.

Một số hãng xe hiện nay có ứng dụng theo dõi và nhắc nhở lịch bảo dưỡng xe. Một số hãng xe hạng sang còn cả dịch vụ gọi điện nhắc khách hàng khi xe đến kỳ hạn bảo dưỡng. Chủ xe có thể tham khảo sử dụng những ứng dụng hay dịch vụ này để bảo dưỡng xe đúng hạn.

Quy trình bảo dưỡng xe ô tô

Quy trình bảo dưỡng xe ô tô thông thường sẽ gồm các bước sau:

  • Bước 1: Khách hàng đặt lịch hẹn;
  • Bước 2: Khách hàng đưa xe đến trung tâm bảo dưỡng theo đúng lịch hẹn;
  • Bước 3: Trung tâm bảo dưỡng tiếp nhận và kiểm tra xe;
  • Bước 4: Trung tâm bảo dưỡng thông báo đến khách hàng các hạng mục cần bảo dưỡng hay sửa chữa (nếu có), báo giá chi tiết các hạng mục;
  • Bước 5: Trung tâm bảo dưỡng tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa (nếu có), vệ sinh xe,…;
  • Bước 6: Trả xe, khách hàng kiểm tra và nhận xe.

Chi phí bảo dưỡng xe ô tô

Chi phí bảo dưỡng xe ô tô
Chi phí bảo dưỡng xe ô tô

Chi phí bảo dưỡng xe ô tô phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: bảng giá bảo dưỡng & thay thế phụ tùng riêng của từng hãng xe, cấp độ bảo dưỡng, tình trạng xe, dòng xe, loại xe… Tuy nhiên nhìn chung, giá bảo dưỡng của các dòng xe ô tô phổ thông thường dao động trong khoảng:

  • Chi phí bảo dưỡng cấp 1 tầm 800.000 – 1.500.000 đồng;
  • Chi phí bảo dưỡng cấp 2 tầm 1.200.000 – 2.500.000 đồng;
  • Chi phí bảo dưỡng cấp 3 tầm 2.000.000 – 4.000.000 đồng;
  • Chi phí bảo dưỡng cấp 4 tầm 6.000.000 – 10.000.000 đồng.

Có nên bảo dưỡng xe ô tô ở hãng hay ở gara ngoài?

Bảo dưỡng xe tại hãng hay ở ngoài hiện nay đã không còn quá chênh lệch
Bảo dưỡng xe tại hãng hay ở ngoài hiện nay đã không còn quá chênh lệch

Nguyên nhân nhiều người phân vân nên bảo dưỡng ô tô tại hãng hay gara ngoài chủ yếu là do chi phí. Thông thường chi phí bảo dưỡng xe ở gara ngoài thấp hơn so với bảo dưỡng ở hãng. Lý do đa phần là vì gara ở ngoài có chi phí vận hành thấp, quy trình bảo dưỡng linh hoạt hơn nên giúp tiết giảm khá nhiều các khoản chi, giá phụ tùng linh kiện thay thế thấp hơn…

Vậy nên bảo dưỡng ô tô ở ngoài hay ở hãng? Theo kinh nghiệm của nhiều người, bảo dưỡng ô tô ở gara ngoài tuy chi phí thấp nhưng cũng đi kèm không ít rủi ro, thường gặp nhất là bị thay phụ tùng “dỏm” không rõ nguồn gốc, thợ không có nhiều kinh nghiệm nên bảo dưỡng sai cách hay gặp sai sót… Tuy nhiên, điều này không có nghĩa rằng cứ bảo dưỡng ở gara ngoài là sẽ gặp tình trạng này mà còn phụ thuộc vào chất lượng của từng gara.

Bảo dưỡng ở hãng thì có tính đảm bảo cao hơn. Do quy trình làm việc nghiêm ngặt, phụ tùng thay thế là hàng chính hãng đảm bảo chất lượng, dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt… Đặc biệt thợ kỹ thuật ở hãng cũng thường am hiểu về những đặc thù của xe hơn, có kinh nghiệm phát hiện và xử lý vấn đề tốt hơn.

Bảo dưỡng ô tô ở hãng đảm bảo cao hơn nhưng chi phí cao. Nếu xe còn đang trong thời gian bảo hành thì hiển nhiên nên đưa xe đến bảo dưỡng tại hãng. Nếu xe đã hết thời gian bảo hành, chủ xe muốn tiết kiệm chi phí vẫn có thể đưa xe bảo dưỡng tại gara ngoài. Tuy nhiên cần lưu ý chỉ nên chọn các gara uy tín, có độ tin cậy cao.

Đặc biệt với các dòng ô tô hạng sang hay các dòng xe chưa phổ biến nhiều ở Việt Nam như Mercedes, AudiBMWLexusVolvoSubaruVolkswagenLand Rover… nên bảo dưỡng tại hãng.

Thực tế câu chuyện bảo dưỡng xe tại hãng hay ở ngoài hiện nay đã không còn quá chênh lệch. Bởi Việt Nam cũng đã có nhiều cơ sở bảo dưỡng uy tín, đặc biệt là một số hệ thống chuỗi bảo dưỡng ô tô chuyên nghiệp với chính sách giá minh bạch, cơ sở vật chất hiện đại, đội ngũ kỹ thuật tay nghề cao chẳng kém tại hãng.

Liên hệ Handi Auto – Địa chỉ bảo dưỡng ô tô ô tô tại Đức Hoà

Bạn có thể liên hệ Handi Auto để đặt lịch (hoặc có thể đặt lịch online tại trang web chúng tôi) theo những thông tin dưới đây:

TRUNG TÂM CHĂM SÓC BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA Ô TÔ – HANDI AUTO ĐỨC HOÀ

Chăm sóc | Bảo dưỡng | Sửa chữa | Đồng sơn | Cứu hộ | Bảo hiểm

Chúng tôi tha thiết được phục vụ Quý khách!